Ly hôn với người ngoại quốc, cần phải có giấy tờ hợp pháp hóa lãnh sự?

Tôi và chồng đã ly thân một năm nay, chồng tôi là người Hàn Quốc. Cảm thấy cuộc hôn nhân này không thể hàn gắn và những mẫu thuẫn càng ngày càng không giải quyết được, tôi đã nộp đơn ly hôn lên Tòa án. Vì công việc bận rộn cũng như tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp nên chồng tôi không thể về Việt Nam theo triệu tập và tham dự phiên tòa. Chồng tôi đã nộp Đơn xin vắng mặt và Tòa án yêu cầu phải Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ này. Vậy thủ tục Hợp pháp hóa lãnh sự là như thế nào?


Trường hợp trên, do người chồng có quốc tịch nước ngoài và Đơn xin vắng mặt không thuộc trường hợp được miễn Hợp pháp hóa lãnh sự nên giấy tờ này phải được Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận chức danh, con dấu, chữ ký trên tài liệu để được công nhận và sử dụng tại Việt Nam.

Th tc Hp pháp hóa lãnh s được quy đnh ti Ngh đnh 111/2011/NĐ-CP và Thông tư 01/2012/TT-BNG.

Hp pháp hóa lãnh s” là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam.

Cơ quan có thẩm quyền Hợp pháp hóa lãnh sự tại Việt Nam đó là: Bộ Ngoại giao; Sở Ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.

Quy trình, th tc Hp pháp hóa lãnh s Giy t Hàn Quc đ s dng ti Vit Nam như sau:  

(1) Trước khi thực hiện thủ tục Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu của Hàn Quốc để sử dụng tại Việt Nam thì giấy tờ, tài liệu này cần phải được công chứng, chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền của Hàn Quốc: Văn phòng công chứng, cơ quan nhà nước,…

(2) Sau khi đã công chứng, chứng thực, giấy tờ và tài liệu này cần phải được Chứng nhận lãnh sự bởi Bộ Ngoại giao Hàn Quốc.

(3) Người đề nghị Hợp pháp hóa lãnh sự nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại  Điều 15 Nghị định 111/2011/NĐ-CP đề nghị Hợp pháp hóa lãnh sự tại Đại sứ quán Việt Nam ở Hàn Quốc.

Thời hạn giải quyết của thủ tục Hợp pháp hóa lãnh sự là 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc.

Như vậy, trong trường hợp trên do người chồng quá bận rộn vì công việc, đồng thời tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp ảnh hưởng đến việc đi lại thì có thể tiến hành thủ tục Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu theo hướng dẫn ở trên và gửi giấy tờ, tài liệu đó về Việt Nam để nộp lên Tòa án.

Post Author: Luật DHP