Thủ tục xin giấy xác nhận có gốc Việt Nam như thế nào ?

Căn cứ pháp lý

Nghị định 191/2025/NĐ-CP, ngày 01 tháng 7 năm 2025 quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam

Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch

Thông tư số 12/2025/TT-BTP ngày 01 tháng 7 năm 2025 ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch

Nộp hồ sơ cần chuẩn bị những giấy tờ nào?

Theo Khoản 1 Điều 32 Nghị định 191/2025/NĐ-CP, ngày 01 tháng 7 năm 2025

Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam lập 01 bộ hồ sơ, gồm:

  • Tờ khai theo mẫu quy định
  • 02 ảnh 4×6 chụp chưa quá 06 tháng và bản sao các giấy tờ sau:
  • Giấy tờ về nhân thân của người đó như Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, thẻ căn cước, căn cước điện tử, giấy tờ cư trú, thẻ tạm trú, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ xác nhận về nhân thân có dán ảnh do cơ quan có thẩm quyền cấp;
  • Giấy tờ được cấp trước đây để chứng minh người đó đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch của họ được xác định theo nguyên tắc huyết thống hoặc giấy tờ để chứng minh người đó khi sinh ra có cha mẹ hoặc ông bà nội, ông bà ngoại đã từng có quốc tịch Việt Nam, trong trường hợp cơ quan tiếp nhận không thể khai thác được trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
  • Trường hợp không có bất kỳ giấy tờ nào nêu trên thì tùy từng hoàn cảnh cụ thể, có thể nộp bản sao giấy tờ về nhân thân, quốc tịch, hộ tịch do chế độ cũ ở miền Nam hoặc giấy tờ do chính quyền cũ ở miền Bắc cấp; giấy bảo lãnh của Hội đoàn người Việt Nam ở nước ngoài nơi người đó đang cư trú, trong đó xác nhận người đó có gốc Việt Nam; giấy bảo lãnh của người có quốc tịch Việt Nam, trong đó xác nhận người đó có gốc Việt Nam; giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp trong đó ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam.

Vậy, thực tế can chuẩn bị những hồ sơ như sau:

  • Tờ khai theo mẫu;
  • 02 ảnh 4×6 chụp chưa quá 06 tháng;
  • Bao gồm nhưng không giới hạn: Hộ chiếu/Căn cước công dân (nếu có)/ Giấy khai sinh (Bản sao y)
  • Bao gồm nhưng không giới hạn: Căn cước công dân của cha, mẹ; Nếu cha mẹ đã mất thì sử dụng Giấy chứng tử của cha, mẹ (Bản sao y);

Thẩm quyền giải quyết

Theo Điều 31 Nghị định 191/2025/NĐ-CP, ngày 01 tháng 7 năm 2025, Sở Tư pháp hoặc cơ quan đại diện, nơi người yêu cầu cư trú vào thời điểm nộp hồ sơ có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam.

Cơ quan đại diện bao gồm: Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tư pháp, cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài

Các bước thực hiện và thời gian xử lý hồ sơ

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Yêu cầu khách hàng cung cấp các giấy tờ nêu trên.

Bước 2. Nộp hồ sơ: tại Sở Tư pháp tỉnh, thành phố hoặc Cơ quan đại diện

Bước 3. Thời gian giải quyết tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý hồ sơ, cơ quan thụ lý (Sở Tư pháp hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) thực hiện:

  • Xem xét, kiểm tra thông tin trong hồ sơ, giấy tờ do người yêu cầu xuất trình.
  • Gửi văn bản đề nghị xác minh về nhân thân của người yêu cầu.

Bước 4. Thời gian xác minh và trả lời kết quả

Tối đa 45 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu xác minh.

Trường hợp phức tạp có thể kéo dài thêm nhưng không quá 60 ngày.

Bước 5. Cơ quan Cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam

Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xác minh:

Trường hợp đủ điều kiện: Cơ quan thụ lý sẽ thực hiện việc:

  • Ghi vào Sổ cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam.
  • Người đứng đầu cơ quan ký và cấp Giấy xác nhận theo mẫu quy định.

Trường hợp không đủ điều kiện: Cơ quan thụ lý thông báo bằng văn bản.

Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và giải đáp những thắc mắc liên quan đến pháp luật:

HÃNG LUẬT DHP

HÃNG LUẬT DHP trụ sở chính: Tòa nhà The Manor 2, Số 89 Nguyễn Hữu Cảnh, Phường Thạnh Mỹ Tây, Tp. Hồ Chí Minh

HÃNG LUẬT DHP Văn phòng Hà Nội: Biệt thự VA03A – 9 Villa Hoàng Thành, Phường Kiến Hưng, Tp. Hà Nội

HÃNG LUẬT DHP Văn phòng Phú Quốc: Số 25 Hùng Vương, xã Đông Hưng, tỉnh An Giang

HÃNG LUẬT DHP Văn phòng Miền Tây Nam Bộ: Số 42 Nguyễn Thị Minh Khai, Xã Châu Thới, tỉnh Cà Mau.

Hotline: 0868335186

Email: vpls.tranduchung@gmail.com

Website: dhplaw.vn

Facebook: Facebook/Luatdhp

Post Author: ahung