Để Khách hàng nào cũng có thể tự mình chuẩn bị hồ sơ và nộp được hồ sơ thành lập một Công ty, DHPLAW chúng tôi đã dày công soạn thảo một Thủ tục chi tiết này, xin gửi đến quý độc giả và khách hàng.
I. Phạm vi áp dụng
Thủ tục này áp dụng để thực hiện công việc sau:
1. Thành lập Công ty cổ phần.
2. Thành lập Công ty TNHH;
II. Đối tượng áp dụng
Các cá nhân, doanh nghiệp quan tâm đến thủ tục thành lập một Công ty.
III. Các bước thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị thông tin
1. Thông tin và hồ sơ cần:
a. Tên Công ty dự kiến gồm:
– Tên đầy đủ;
– Tên Tiếng anh (Không bắt buộc);
– Tên viết tắt (Không bắt buộc);
(Tránh trường hợp tên không được chấp nhận nên dự kiến khoảng 3 tên theo thứ tự ưu tiên)
b. Địa điểm đặt trụ sở
c. Lĩnh vực ngành nghề công ty kinh doanh
d. Thông tin người đại diện pháp luật:
– Họ tên;
– Sao y CMND/CCCD/Hộ chiếu;
– Nơi đăng ký thường trú (Lấy đến Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/ thôn);
– Nơi ở hiện tại (Lấy đến Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn);
– Chức vụ;
2. Thông tin các cổ đông/thành viên đối với với công ty Cổ phần/ Công ty TNHH 2 TV trở lên:
– Sao y CMND/CCCD/Hộ chiếu của tất cả các cổ đông/thành viên;
– Nơi đăng ký thường trú (Lấy đến Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn);
– Nơi ở hiện tại (Lấy đến Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn);
– Bản sao y Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân người đại diện theo ủy quyền của tổ chức: Thẻ CMND/CCCD/Hộ chiếu (Đối với công dân Việt Nam) hoặc hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực (Đối với người nước ngoài) đã được sao y chứng thực và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp cổ đông/thành viên là tổ chức;
– Bản sao y Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp cổ đông/thành viên là nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
3. Vốn điều lệ và tỷ lệ cổ phần/vốn góp:
– Vốn điều lệ;
– Tỷ lệ cổ phần/vốn góp giữa các cổ đông/ thành viên đối với với công ty Cổ phần/ Công ty TNHH 2 TV trở lên;
4. Cơ cấu quản lý, điều hành công ty:
– Giám đốc/Tổng giám đốc;
– Chủ tịch HĐQT/HĐTV;
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ
1. Tra cứu tên:
a. Kiểm tra tên trên hệ thống Đăng ký kinh doanh Quốc gia:
– Vào trang dangkykinhdoanh.gov.vn gõ TÊN RIÊNG của công ty dự kiến vào mục tìm kiếm thông tin doanh nghiệp và kiểm tra tên dự kiến có đạt yêu cầu hay không theo Điều 38, 39, 42 Luật Doanh nghiệp 2014 và Điều 17 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.
Lưu ý: Phải tra cứu nhiều lần với nhiều tham số khách nhau, ví dụ: Đầu tiên là nhập đầy đủ tên và loại hình cty (Công ty TNHH XYZ..), tiếp đến là nhập các tham số khác, ví dụ: Công ty XYZ, XYZ, …..
– Đối với tên tiếng Anh và tên viết tắt cũng tra cứu tương tự.
b. Trường hợp tên không đạt yêu cầu (bị trùng, gây nhầm lẫn):
– Nếu tên công ty dự kiến bị trùng, gây nhầm lẫn với Doanh nghiệp đã có, tiếp tục tra cứu tên dự kiến khác theo thứ tự ưu tiên và báo cho khách hàng. Nếu khách hàng chấp nhận thì tiến hành bước tiếp theo.
– Nếu tất cả các tên dự kiến đều không đạt yêu cầu thì yêu cầu khách hàng chọn tên khác cho tới khi đạt yêu cầu.
2. Tra cứu ngành nghề kinh doanh:
a. Tra cứu theo Bảng tổng hợp hệ thống nghành nghề Việt Nam (Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về hệ thống nghành nghề kinh tế Việt Nam).
b. Lập Bảng ngành nghề KD để Copy vào Giấy đề nghị đăng ký và Điều lệ.
Lưu ý: Mã ngành nghề đăng ký là mã ngành nghề cấp 4, Trường hợp cần chú thích chi tiết thì ghi TÊN ngành nghề cấp 5, cấp 6 phía dưới.
3. Chuẩn bị hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
a.1. Hồ sơ phải soạn:
a.1.1. Đối với Công ty TNHH
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
– Điều lệ công ty;
– Danh sách thành viên;
– Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
+ Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của các thành viên tổ chức.
Đối với thành viê là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư;
Văn bản ủy quyền đại diện phần vốn góp trong trường hợp chủ sở hữu là tổ chức;
– Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực (trường hợp đại diện theo pháp luật của công ty ủy quyền cho người khác đi nộp hồ sơ).
a.1.2. Đối với Công ty cổ phần:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
– Điều lệ công ty Cổ phần;
-Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
– Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người ddaihj diện theo pháp luật;
+ Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư
– Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực;
b. Kiểm tra thông tin, chính tả…
c. Số lượng hồ sơ: In tối thiểu 2 bộ.
Bước 3: In ấn hồ sơ
1. Sau khi khách hàng phản hồi OK thì in hồ sơ, in thành 2 bộ
2. Gửi hồ sơ lên mail cá nhân để thuận lợi cho việc chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ tại sở KH-ĐT.
Bước 4: Ký hồ sơ
Lưu ý: Chỉ cần ký ở những nơi yêu cầu chữ ký, không cần ký nháy từng trang.
Bước 5: Nộp hồ sơ Thành lập doanh nghiệp qua mạng
1. Đăng ký tài khoản đăng ký kinh doanh qua mạng trên trang dangkykinhdoanh.gov.vn (Tài khoản này đăng ký một lần và dùng cho tất cả các hồ sơ đăng ký qua mạng, mỗi người chỉ được đăng ký một tài khoản).
2. Scan các hồ sơ tại Bước 2 đã ký
3. Thực hiện Thành lập mới doanh nghiệp qua mạng:
a. Trang đăng nhập: https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn/auth/Public/LogOn.aspx
b. Đăng nhập và Thực hiện kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và thanh toán phí..
c. Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
d. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp.
e. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Bước 6: Lưu trữ hồ sơ pháp lý công ty sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký kinh doanh
Hồ sơ pháp lý công ty cần lưu:
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
– Điều lệ Công ty;
– Danh sách thành viên (cty TNHH hai thành viên trở lên)/danh sách cổ đông (công ty cổ phần);
– Sổ đăng ký cổ đông (công ty cổ phần)/sổ đăng ký thành viên (cty TNHH hai thành viên trở lên);
– Giấy ủy quyền cử người đại diện phần vốn góp trong trường hợp cổ đông/thành viên là tổ chức (nếu có);
Để được hỗ trợ, tư vấn về vấn đề Doanh nghiệp một cách tốt nhất, quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin sau:
HÃNG LUẬT DHP
Địa chỉ: L4-09.OT06 Tòa nhà Landmark 4, Vinhomes Central Park 720A Điện Biên Phủ, Phường 22, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh.
Email: lawyer_duchung@yahoo.com
Website: www.dhplaw.vn
Điện thoại: 0986 518 627