Luật Đất đai 2024: Thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Luật Đất đai 2024: Thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Luật Đất đai 2024 dự kiến có hiệu lực trong thời gian tới đã điều chỉnh một số quy định liên quan đến chuyển mục đích sử dụng đất. Hãy cùng Hãng luật DHP tìm hiểu qua bài viết sau:

1. Thế nào là chuyển mục đích sử dụng đất?

Chuyển mục đích sử dụng đất là việc người sử dụng đất được thay đổi từ mục đích sử dụng này sang mục đích sử dụng đất khác theo quy định của Luật Đất đai.

Luật Đất đai 2024: Thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Luật Đất đai 2024: Thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (Ảnh minh họa)

2. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất

Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:

  • Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
  • Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
  • Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;
  • Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
  • Chuyển đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất ở;
  • Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
  • Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.
  • Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật, chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.
  • Việc chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 thì không phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp sử dụng đất có nguồn gốc là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất ổn định lâu dài phù hợp quy định của pháp luật đã chuyển sang sử dụng vào mục đích khác mà nay có nhu cầu chuyển lại thành đất ở và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất thì phải nộp tiền sử dụng đất.

Việc chuyển mục đích theo các quy định nêu trên được thực hiện theo quy định tại Điều 124 của Luật Đất đai 2024.

3. Trình tự thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ ngày 01/01/2025

Luật Đất đai 2024 quy định về các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép nêu trên được thực hiện theo trình tự, thủ tục như sau:

– Người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị chuyển mục đích theo quy định;

– Cơ quan có chức năng quản lý đất đai kiểm tra các điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp hồ sơ chưa bảo đảm quy định thì hướng dẫn người sử dụng đất bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai.

– Cơ quan có chức năng quản lý đất đai có trách nhiệm sau đây:

  • Đối với trường hợp áp dụng giá đất trong bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất;
  • Đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng đất thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, tổ chức việc xác định giá đất, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt giá đất tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

– Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật: trường hợp được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thực hiện giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho người sử dụng đất.

– Cơ quan có chức năng quản lý đất đai ký hợp đồng thuê đất với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; chuyển hồ sơ đến tổ chức đăntg ký đất đai hoặc chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai để thực hiện việc đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đát, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắm liền với đất cho người sử dụng đất

– Trường hợp thực hiện nhận chuyển quyền sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng đất thì được thực hiện thủ tục đăng ký chuyển quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

>> Thông tin liên hệ

Vừa rồi là một số thông tin về việc thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định Luật Đất đai 2024. Quý độc giả muốn biết thêm thông tin hoặc được tư vấn vui lòng liên hệ:

* Hotline: 19008616

* Email: Contact@dhplaw.vn

* Website: dhplaw.vn

Chuyên viên pháp lý Tâm Nguyễn

Post Author: Luật DHP